viết thuê luận văn 99
DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU & VIẾT THUÊ LUẬN VĂN UY TÍN NHẤT
HOTLINE: 0989-546-803
BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Vốn lưu động (Working Capital) là gì? Tìm hiểu về vốn lưu động trong DN

Vốn lưu động là một thuật ngữ không phải ai cũng hiểu rõ, tuy nhiên nó lại đóng một vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp. Vốn lưu động ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ việc trả lương cho nhân viên, nhà cung cấp đến việc duy trì hoạt động và lập kế hoạch tăng trưởng bền vững trong dài hạn. Doanh nghiệp cần tính toán các nhu cầu hiện tại và tương lai và xem xét các cách để doanh nghiệp luôn có đủ tiền mặt hay nói cách khác là đảm bảo nguồn vốn lưu động. Vậy vốn lưu động là gì? Vốn lưu động có các đặc điểm, vai trò như thế nào? Làm thế nào để quản lý hiệu quả nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp? Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Khái niệm vốn lưu động (working capital) là gì?

Vốn lưu động là số vốn mà doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất, kinh doanh của mình diễn ra một cách liên tục và thường xuyên. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất. kinh doanh. 

Trong một chu kỳ sản xuất, kinh doanh vốn lưu động được chuyển hoá thành nhiều hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất, vốn lưu động thể hiện dưới dạng tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành các sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Vốn lưu động được chuyển hoá vào sản phẩm cuối cùng ở giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Và sau khi sản phẩm này được bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động. 

von_luu_dong_la_gi_luanvan99
Vốn lưu động (working capital) là gì?

Cách tính vốn lưu động (working capital) là gì?

Các thành phần của vốn lưu động (working capital) là gì?

Tài sản lưu động: Tài sản lưu động (tài sản ngắn hạn) đề cập đến tất cả mọi thứ mà doanh nghiệp hiện đang sở hữu (bao gồm cả tài sản vô hình và tài sản hữu hình) có thể dễ dàng chuyển thành tiền mặt trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Ví dụ rõ ràng về tài sản lưu động bao gồm tài khoản séc và tài khoản tiết kiệm; Các chứng khoán có tính thanh khoản cao trên thị trường như cổ phiếu, trái phiếu, quỹ tương hỗ và quỹ hoán đổi (ETF); tài khoản thị trường tiền tệ; tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu , hàng tồn kho và các chi phí trả trước ngắn hạn khác.

Nợ ngắn hạn: Bao gồm tất cả các khoản nợ và chi phí mà doanh nghiệp dự kiến ​​phải trả trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh, tùy theo giá trị nào nhỏ hơn. Các khoản nợ ngắn hạn thường bao gồm các chi phí thông thường để vận hành doanh nghiệp như tiền thuê nhà, điện nước, nguyên liệu và vật tư; các khoản thanh toán lãi hoặc nợ gốc; các khoản phải trả ; các khoản nợ phải trả; cổ tức phải trả, tiền thuê vốn phải trả trong vòng một năm và nợ dài hạn sắp đến hạn thanh toán cũng thuộc nhóm này

Công thức tính vốn lưu động

Vốn lưu động là số tiền còn lại sau khi các khoản nợ ngắn hạn được trừ khỏi tài sản lưu động. Nó được sử dụng để xác định xem một doanh nghiệp có đủ tài sản để trả các khoản nợ đến hạn trong một năm hay không. Công thức vốn lưu động được sử dụng để tính toán số tiền có sẵn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn này. Cụ thể:

Vốn lưu động = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn

Nếu vốn lưu động lớn hơn 0, tức là tài sản lưu động dư thừa. Đây là một dấu hiệu tuyệt vời cho doanh nghiệp và có thể cho thấy sự linh hoạt trong việc sử dụng các nguồn lực của bạn. Và ngược lại, giá trị vốn lưu động âm tức là doanh nghiệp đang không có đủ tài sản để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn.

Ví dụ:

Giả sử doanh nghiệp của bạn có các tài sản ngắn hạn sau:

  • Hàng hóa bán theo hình thức tín dụng: 200.000$
  • Nguyên vật liệu: 100.000$
  • Tiền mặt: 350.000$
  • Hàng tồn kho cũ: 40.000$
  • Khoản vay của nhân viên: 50.000$

Do đó, tổng giá trị của tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp = 200.000$ + 100.000$ + 350.000$ + 40.000$ + 50.000$ = 740.000$

Nợ ngắn hạn bao gồm:

  • Số tiền còn nợ phải trả: 270.000$
  • Chi phí chưa thanh toán: 80.000$

Tổng giá trị nợ ngắn hạn phải trả: 270.000$ + 80.000$ = 350.000$

=> Vốn lưu động = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn = 740.000$ - 350.000$ = 390.000$

cong_thuc_tinh_von_luu_dong_luanvan99
Công thức tính vốn lưu động (Working Capital)

Bài viết cùng chuyên mục

➢ 20 Dạng đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng 2021

Đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp

  • Nhu cầu ngắn hạn: Vốn lưu động đang được sử dụng để mua tài sản lưu động sẽ chỉ được chuyển đổi thành tiền mặt trong một thời gian ngắn.
  • Chuyển động tuần hoàn: Vốn lưu động được chuyển đổi liên tục thành tiền mặt và sẽ được chuyển thành vốn lưu động một lần nữa.
  • Tính thường xuyên: Mặc dù vốn lưu động chỉ là một loại vốn ngắn hạn, nhưng nó luôn luôn là một nguồn vốn cần thiết của một doanh nghiệp.
  • Sự biến động: Vốn lưu động của doanh nghiệp thỉnh thoảng (hoặc luôn luôn) có sự dao động.
  • Tính thanh khoản: Vốn lưu động là nguồn vốn có tính thanh khoản rất cao vì nó có thể được chuyển đổi thành tiền mặt bất cứ lúc nào mà không gặp bất cứ khó khăn nào.
  • Ít rủi ro hơn: Các khoản đầu tư vào tài sản lưu động như vốn lưu động có ít rủi ro hơn chỉ là trong ngắn hạn.
  • Không cần áp dụng hệ thống kế toán đặc biệt: Vì vốn lưu động là tài sản ngắn hạn chỉ tồn tại trong vòng một năm nên sẽ không cần áp dụng hệ thống kế toán đặc biệt.

dac_diem_cua_von_luu_dong_la_gi_luanvan99
Vốn lưu động có đặc điểm là gì?

Bạn đang làm luận văn tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ về đề tài vốn lưu động? Quản trị vốn lưu động? Bạn gặp khó khăn cần hỗ trợ hoặc bạn không có thời gian cho việc viết luận văn?  DỊCH VỤ VIẾT LUẬN VĂN THUÊ chuyên nghiệp & uy tín tại Luận Văn 99 sẽ là sự lựa chọn tốt nhất dành cho bạn. 

Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp

Để phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp, người ta có thể dựa trên nhiều căn cứ khác nhau. Dưới đây là một số căn cứ phân loại vốn lưu động thường được áp dụng:

Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện

  • Tiền và các tài sản tương đương tiền: Gồm có vốn bằng tiền và các tài sản tương đương tiền (thường là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn)
  • Các khoản phải thu: Là các khoản nợ ngắn hạn của khách hàng đối với sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp được mua bằng tín dụng.
  • Hàng tồn kho: Bao gồm các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật như vốn nguyên, nhiên vật liệu; công cụ, dụng cụ trong kho; chi phí sản xuất kinh doanh dở dang; thành phẩm tồn kho; hàng gửi bán…
  • Các tài sản lưu động khác: Kể đến như các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn; chi phí trả trước; chi phí chờ kết chuyển; tạm ứng...

Phân loại theo căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền

Khả năng chuyển hóa thành tiền hay còn gọi là tính thanh khoản, căn cứ vào cơ sở này, vốn lưu động được chia thành ba loại:

  • Tài sản bằng tiền: Bao gồm: tiền mặt, tiền trong thanh toán, tiền gửi ngân hàng… Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Vàng bạc, đá quý: Loại tài sản này có giá trị rất lớn, thường được sử dụng cho mục đích dự trữ.
  • Tài sản tương đương với tiền: Là các tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền cao khi cần thiết. Bao gồm: hối phiếu ngân hàng, bộ chứng từ hoàn chỉnh, chứng khoán ngắn hạn dễ bán
  • Hàng tồn kho: Bao gồm toàn bộ các hàng hóa vật liệu, nguyên liệu đang tồn tại ở các kho, xưởng, gian hàng bán
  • Các khoản phải thu khác

Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh 

Bao gồm 3 loại:

  • Vốn lưu động trong khâu dự trữ: Bao gồm các khoản vốn nguyên vật liệu chính, vốn nguyên vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn công dụ, dụng cụ, vốn vật liệu đóng gói. Đây là các loại vốn cần thiết để hoạt động sản xuất của doanh nghiệp có thể diễn ra liên tục, không bị ngắt quãng.
  • Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm vốn sản phẩm đang được chế tạo, vốn bán thành phẩm và vốn chi phí trả trước. Các loại vốn trong khâu sản xuất có nhiệm vụ đảm bảo cho quá trình sản xuất  trong dây chuyền công nghệ được liên tục, hợp lý.
  • Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Đây là loại vốn được sử dụng với mục đích dự trữ sản phẩm, bảo đảm cho tiêu thụ thường xuyên, đều đặn. Luôn đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. Vốn lưu động trong khâu lưu thông thường bao gồm các khoản vốn thành phẩm, vốn bằng tiền, các khoản phải thu của khách hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn...

Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp là gì?

vai_tro_cua_von_luu_dong_luanvan99
Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, bên cạnh các tài sản cố định cần phải có như nhà xưởng, thiết bị, máy móc… thì doanh nghiệp cũng cần đến một khoản tiền mặt thường xuyên nhất định phục vụ cho các khoản thanh toán thường xuyên như mua sắm nguyên vật liệu, hàng hóa cơ bản dùng trong sản xuất hàng hóa, trang trải các chi phí phát sinh đột xuất...Như vậy, vốn lưu động của doanh nghiệp cùng một lúc sẽ được phân bổ trong các giai đoạn sản xuất kinh doanh và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau giúp cho cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục. Nói một cách ngắn gọn, vốn lưu động là điều kiện cần và đủ để mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách trơn tru, không bị gián đoạn. Trong trường hợp doanh nghiệp không có đủ nguồn vốn lưu động đáp ứng cho nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn, tức tài sản lưu động nhỏ hơn số nợ ngắn hạn phải trả, doanh nghiệp sẽ mất khả năng thanh toán tài chính và rất có thể dẫn đến các rắc rối pháp lý, thanh lý tài sản và có khả năng phá sản.

Ngoài ra, vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. Vốn lưu động phản ánh, đánh giá các quá trình mua sắm, sản xuất, tiêu thụ nguyên vật liệu của doanh nghiệp. Nói tóm lại, vốn lưu động là nguồn vốn đóng một vai trò vô cùng quan trọng, quyết định trực tiếp đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp biết cách quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn lưu động, nó sẽ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại.

Trên đây là toàn bộ các kiến thức xoay quanh khái niệm nguồn vốn lưu động (working capital) là gì. Đừng quên chia sẻ đến mọi người nếu bạn cảm thấy bài viết này hữu ích nhé!

ĐĂNG KÝ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN LUẬN VĂN
Họ tên (*)
Địa chỉ Email (*)
Số điện thoại (*)
 
BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM
THÔNG TIN LIÊN HỆ - LUẬN VĂN 99

DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU

- VP Hà Nội: Tòa nhà Nam Đô, 609 Trương Định, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

- VP HCM: Tòa nhà Dali, 24C, Phan Đăng Lưu, P.6, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0989-546-803

Email: dichvuluanvan99@gmail.com

Copyright © 2008 by LV99 - Top các dịch vụ viết thuê luận văn uy tín